Bậc đào tạo thạc sĩ ngành CNTT
1/10/2019 4:43:10 PM
12679
Ngành Máy tính và công nghệ thông tin
- - Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- - Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
- - Mã ngành: 8480201
- - Thời gian đào tạo: 2 năm ( 3 học kì và luận văn)
1. Ngành Máy tính và công nghệ thông tin
- - Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
- - Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
- - Mã ngành: 8480201
- - Thời gian đào tạo: 2 năm ( 3 học kì và luận văn)
2. Chuẩn đầu ra của người học sau khi tốt nghiệp
2.1. Chuẩn đầu ra chung cho khối ngành Công nghệ thông tin
(9 CDR phù hợp với Khung năng lực quốc gia QĐ 1982/2016 bậc đào tạo Thạc sĩ)
Nhóm CDR |
Mã CDR |
Chi tiết |
CDR – Kiến thức
|
1 |
Có kiến thức, kỹ năng chuyên ngành tiên tiến để giải quyết các công việc phức tạp trong lĩnh vực công nghệ thông tin; |
2 |
Có kiến thức liên ngành |
3 |
Có kiến thức chung về quản trị và quản lý |
CDR – Kỹ năng |
4 |
Có khả năng phát hiện, phân tích, tổng hợp, đánh giá và giải quyết các vấn đề phức tạp, mới thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; |
5 |
Có khả năng sáng tạo, đề xuất giải pháp công nghệ mới; |
6 |
Có kỹ năng giao tiếp, viết báo cáo, thuyết trình và truyền đạt chuyên nghiệp; |
CDR – Mức tự chủ và tự chịu trách nhiệm |
7 |
Có khả năng nghiên cứu độc lập; tổ chức quản lý làm việc nhóm; |
8 |
Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao. |
9 |
Có trình độ tiếng Anh bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương |
2.2. Chuẩn đầu ra chuyên biệt ngành Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng
Nhóm CDR |
Mã CDR |
Chi tiết |
CDR – Kiến thức |
U1 |
Có các kiến thức tổng thể về phân tích và giải quyết các vấn đề về lập kế hoạch, định hướng, tổ chức, triển khai và kiểm tra giám sát các hoạt động, dự án CNTT; |
CDR – Kỹ năng |
U2 |
Có kỹ năng sử dụng các công cụ trong nghiên cứu, phân tích và giải quyết các vấn đề CNTT; |
U3 |
Có kỹ năng phân tích và đánh giá và giải quyết các vấn đề liên quan tới hoạt động quản trị dự án CNTT. |
2.3. Chuẩn đầu ra chuyên biệt ngành Công nghệ thông tin định hướng nghiên cứu
Nhóm CDR |
Mã CDR |
Chi tiết |
CDR – Kiến thức |
N1 |
Có các kiến thức chuyên sâu về thực hiện các nghiên cứu khảo
sát, phân tích, xử lý số liệu, áp dụng các mô hình phân tích dữ
liệu, khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo. |
CDR – Kỹ năng |
N2 |
Có kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu sử dụng các phương
pháp và công cụ xử lý dữ liệu hiện đại. |
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ có thể đảm nhận các công việc:
- - Giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng.
- - Nghiên cứu viên hoặc một số các vị trí quản lý trong các viện nghiên cứu.
- - Cán bộ quản lý điều hành một số mảng chuyên môn trong các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan hành chính nhà nước.
- - Tiếp tục làm nghiên cứu sinh về một mảng nghiên cứu cụ thể để đạt học vị tiến sĩ.
- - Các vị trí công việc khác trong các doanh nghiệP
4. Yêu cầu đối với người dự tuyển
4.1 Đối tượng tuyển sinh
a. Ngành đúng, ngành phù hợp: Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành công nghệ thông tin, bao gồm các ngành (nhóm A):
- - Công nghệ thông tin
- - An toàn thông tin
- - Các ngành có tên khác thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin nhưng chương trình đào tạo khác dưới 10% tổng số tiết tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo trình độ đại học ngành công nghệ thông tin của Trường Đại học Điện lực
b. Ngành gần: Đã tốt nghiệp đại học thuộc các lĩnh vực gần với ngành công nghệ thông tin (nhóm B):
- - Khoa học máy tính
- - Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
- - Kỹ thuật phần mềm
- - Hệ thống thông tin
- - Kỹ thuật máy tính
- - Công nghệ kỹ thuật máy tính
- - Toán ứng dụng
- - Thống kê
- - Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
- - Kỹ thuật điện tử, truyền thông
- - Các ngành khác các lĩnh vực trên nhưng chương trình đào tạo khác từ 10% đến 40% tổng số tiết tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành so với chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Điện lực.
c. Ngành khác: Đã tốt nghiệp đại học các ngành khác (nhóm C):
- - Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
- - Kỹ thuật điện tử - viễn thông
- - Hệ thống thông tin quản lý
- - Sư phạm Tin học
- - Sư phạm Toán học
- - Kỹ thuật điện tử, viễn thông
- - Toán học
- - Khoa học tính toán
- - Toán tin
- - Toán cơ
- - Quản lý thông tin
- - Thương mại điện tử
- - Kỹ thuật điện, điện tử
- - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- - Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
4.2 Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
Các thí sinh có thể chuyển đổi sang học Cao học chuyên ngành công nghệ thông tin theo nhóm. Các yêu cầu cụ thể phân theo các nhóm ngành được cho dưới đây:
TT |
Tên học phần |
Số tín
chỉ |
Nhóm
B |
Nhóm
C |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
2 |
X |
X |
2 |
Mạng máy tính |
2 |
X |
|
3 |
Nguyên lý lập trình hướng đối tượng |
2 |
X |
X |
4 |
Kiến trúc máy tính |
2 |
X |
|
5 |
Nhập môn cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
X |
X |
6 |
Công nghệ phần mềm |
2 |
X |
|
7 |
Phân tích thiết kế hệ thống |
2 |
X |
|
8 |
Lập trình .Net |
2 |
X |
|
11 |
Quản trị dự án |
2 |
X |
|
(*): Thí sinh đã học và đạt điểm yêu cầu môn học chuyển đổi trong chương trình đào tạo đại học hoặc có chứng chỉ tương đương có thể được miễn chuyển đổi các học phần tương ứng.
4.3 Danh mục các môn dự tuyển
Các môn thi tuyển bao gồm:
- - Ngoại ngữ: Tiếng Anh
- - Môn cơ bản: Toán rời rạc
- - Môn chuyên ngành: Kỹ thuật lập trình
4.4 Điều kiện trúng tuyển xét tuyển
Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển theo Điều 16, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo:
- a. Đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có);
- b. Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu đã được thông báo và tổng điểm hai môn (cơ bản và chuyên ngành);
- c. Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được thủ trưởng cơ sở đào tạo xét tuyển theo quy định.
5. Điều kiện tốt nghiệp
Điều kiện tốt nghiệp theo Khoản 1, Điều 32, Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo dục & Đào tạo:
- a. Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn theo quy định;
- b. Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- c. Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định;
- d. Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo theo quy định;
- e. Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Sử dụng Anh văn tương đương cấp độ 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II, 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 05 năm 2014). Hiệu trưởng tổ chức đánh giá trình độ ngoại ngữ của học viên mỗi năm 2 lần, cách nhau 6 tháng.
6. Chương trình đào tạo
Mã số học
phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
Định
hướng
ứng
dụng |
Định
hướng
nghiên
cứu |
Phần
chữ |
Phần
số |
Tổng số |
LT |
TH,
TN,
TL |
I. Phần kiến thức chung |
6 |
6 |
CTTH |
501 |
Triết học |
3 |
3 |
0 |
X |
X |
CTTA |
502 |
Tiếng Anh |
3 |
3 |
0 |
X |
X |
II. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
24 |
30 |
|
1. Các học phần bắt buộc |
|
|
|
6 |
6 |
|
a. Kiến thức cơ sở ngành |
|
|
|
2 |
2 |
CTHH |
503 |
Học máy hiện đại |
2 |
|
|
X |
X |
|
b. Kiến thức chuyên ngành |
4 |
4 |
CTNK |
504 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
|
|
X |
X |
CTXA |
505 |
Xử lý ảnh nâng cao |
2 |
|
|
X |
X |
|
2. Các học phần tự chọn |
18
(chọn 9
học
phần)
|
24
(chọn
12 học
phần) |
|
a. Tự chọn cơ sở ngành |
6 |
6 |
CTTN |
506 |
Trí tuệ nhân tạo nâng cao |
2 |
|
|
X |
X |
CTCD |
507 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
2 |
|
|
X |
X |
CTPĐ |
508 |
Điện toán đám mây và ứng dụng |
2 |
|
|
X |
X |
|
b. Tự chọn chuyên ngành |
12 |
18 |
CTKD |
509 |
Khai phá dữ liệu tiên tiến |
2 |
|
|
|
|
CTNP |
510 |
Công nghệ phần mềm nâng cao |
2 |
|
|
X |
X |
CTTG |
511 |
Thị giác máy tính |
2 |
|
|
|
|
CTTA |
512 |
Thực tại ảo tăng cường |
2 |
|
|
|
|
CTCP |
513 |
Cơ sở dữ liệu đa phương tiện |
2 |
|
|
|
|
CTMN |
514 |
Mạng máy tính nâng cao |
2 |
|
|
|
|
CTWV |
515 |
Tìm kiếm web và phân tích văn bản |
2 |
|
|
|
|
CTTD |
516 |
Phát triển phần mềm cho các thiết bị di động |
2 |
|
|
|
|
CTCI |
517 |
Công nghệ Internet hiện đại |
2 |
|
|
|
|
CTQD |
518 |
Quản lý dự án công nghệ
thông tin |
2 |
|
|
|
|
CTVC |
519 |
Một số vấn đề hiện đại của
công nghệ thông tin |
2 |
|
|
|
|
CTND |
520 |
Nhận dạng mẫu |
2 |
|
|
|
|
|
3. Luận văn |
|
|
|
30 |
36 |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
60 |
72 |
7. Hồ sơ dự thi (theo mẫu, xếp theo thứ tự)
- - Đơn đăng ký dự thi;
- - Bản sao văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm (công chứng), các chứng chỉ đã bổ sung kiến thức (nếu có). Thí sinh học liên thông phải nộp thêm Bằng và Bảng điểm các bậc học trước đại học. Thí sinh đăng ký dự thi theo văn bằng 2 phải nộp thêm Bằng và Bảng điểm văn bằng 1. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải nộp thêm Bản xác nhận văn bằng đại học của Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục;
- - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương;
- - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe (của Bệnh viện đa khoa);
- - Các giấy tờ thuộc diện ưu tiên (nếu có);
- - 01 ảnh hồ sơ cỡ 3 x 4 cm.